Chú thích Khoa bảng Việt Nam

  1. Chính quyền thực dân Pháp và nhà nước phong kiến Việt Nam bãi bỏ nền giáo dục khoa cử bằng chữ Hán
  2. Lều chõng
  3. Lê Ngọc Trụ. (1973). "Từ-nguyên-học dễ hiểu". Khoa học Nhân văn, tr 9
  4. 1 2 Lê Thái Dũng, sách đã dẫn, tr 145
  5. Theo Đại Việt sử ký toàn thư, Sĩ Nhiếp mất năm 227; thọ 90 tuổi.
  6. 1 2 3 Việt Nam văn hóa sử cương; soạn giả Đào Duy Anh, 1938; in tại Quan Hải tùng thư; trang 254
  7. Lịch triều hiến chương loại chí; tập 2; soạn giả Phan Huy Chú; Dịch giả Viện sử học Việt Nam; Nhà xuất bản Giáo dục; 2006; trang 5
  8. 1 2 3 Việt Nam phong tục; soạn giả Phan Kế Bính; Nhà xuất bản giáo dục; 2005, trang 251
  9. 1 2 Lịch triều hiến chương loại chí; tập 2; soạn giả Phan Huy Chú; Dịch giả Viện sử học Việt Nsm; Nhà xuất bản Giáo dục; 2006; trang 5
  10. 1 2 Lịch triều hiến chương loại chí; tập 2; soạn giả Phan Huy Chú; Dịch giả Viện sử học Việt Nam; Nhà xuất bản Giáo dục; 2006; trang 6
  11. Việt Nam Sử Lược - Trần Trọng Kim (Nhà xuất bản Văn Hoá Thông tin - 1999. Trang 109)
  12. 1 2 Lịch triều hiến chương loại chí; tập 2; soạn giả Phan Huy Chú; Dịch giả Viện sử học Việt Nsm; Nhà xuất bản Giáo dục; 2006; trang 6
  13. Kiến văn tiểu lục, soạn giả Lê Quý Đôn, phiên dịch và chú thích Phạm Trọng Điềm; Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 85, 86
  14. Việt Nam văn hóa sử cương; soạn giả Đào Duy Anh, 1938; in tại Quan Hải tùng thư; trang 237
  15. 1 2 Việt Nam văn hóa sử cương; soạn giả Đào Duy Anh, 1938; in tại Quan Hải tùng thư; trang 255
  16. Lịch triều hiến chương loại chí; tập 2; soạn giả Phan Huy Chú; Dịch giả Viện sử học Việt Nsm; Nhà xuất bản Giáo dục; 2006; bản điện tử, trang 9
  17. Lịch triều hiến chương loại chí; tập 2; soạn giả Phan Huy Chú; Dịch giả Viện sử học Việt Nam; Nhà xuất bản Giáo dục; 2006; bản điện tử, trang 9
  18. tức thuộc Nam Định
  19. Thanh Hóa
  20. Kiến văn tiểu lục, soạn giả Lê Quý Đôn, phiên dịch và chú thích Phạm Trọng Điềm; Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007; trang 87
  21. Người thầy có nhiều học trò thi đỗ đại khoa nhất nước
  22. 1 2 3 4 Lịch triều hiến chương loại chí; tập 2; soạn giả Phan Huy Chú; Dịch giả Viện sử học Việt Nam; Nhà xuất bản Giáo dục; 2006; bản điện tử, trang 10
  23. 1 2 Kiến văn tiểu lục, soạn giả Lê Quý Đôn, phiên dịch và chú thích Phạm Trọng Điềm; Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 88
  24. Mục thiên tử truyện là bộ sách do Tuân Húc đời Tấn tìm thấy trong mổ ở quận Cấp, Tuân Húc hiệu đính, Quách Phác chú thích, lời chú của sách Lịch triều hiến chương loại chí.
  25. 1 2 3 4 5 Lịch triều hiến chương loại chí; tập 2; soạn giả Phan Huy Chú; Dịch giả Viện sử học Việt Nam; Nhà xuất bản Giáo dục; 2006; bản điện tử, trang 11
  26. mũ áo của chức ba thư
  27. Lịch triều hiến chương loại chí; tập 2; soạn giả Phan Huy Chú; Dịch giả Viện sử học Việt Nam; Nhà xuất bản Giáo dục; 2006; bản điện tử, trang 12
  28. tức Hồ Quý Lý
  29. 1 2 3 4 5 Việt Nam văn hóa sử cương; soạn giả Đào Duy Anh, 1938; in tại Quan Hải tùng thư; trang 256
  30. Việt Nam văn hóa sử cương; soạn giả Đào Duy Anh, 1938; in tại Quan Hải tùng thư; trang 236
  31. Kiến văn tiểu lục, soạn giả Lê Quý Đôn, phiên dịch và chú thích Phạm Trọng Điềm; Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 90
  32. Vị này thi đỗ, nhưng không ra làm quan cho nhà Hồ, sau theo Lê Thái Tổ khởi nghĩa.
  33. Đại Việt sử ký toàn thư; soạn giả Lê Văn Hưu, Phan Phu Tiên, Ngô Sỹ Liên...Dịch giả Viện sử học Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà nội, 1993, bản điện tử, trang 297
  34. 1 2 3 4 5 6 7 Lịch triều hiến chương loại chí; tập 2; soạn giả Phan Huy Chú; Dịch giả Viện sử học Việt Nam; Nhà xuất bản Giáo dục; 2006; trang 13
  35. Việt Nam văn hóa sử cương; soạn giả Đào Duy Anh, 1938; in tại Quan Hải tùng thư; trang 238
  36. tên nước Việt Nam dưới thời nhà Hồ
  37. Doanh Bồ Đề ở thôn Phủ Hựu, huyện Gia Lâm, vì trong doanh có 2 cây bồ đề, nên gọi là Doanh Bồ Đề
  38. Kiến văn tiểu lục, soạn giả Lê Quý Đôn, phiên dịch và chú thích Phạm Trọng Điềm; Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 91
  39. Minh kinh tức là hiểu rõ nghĩa các kinh. Thi Minh kinh tức để chọn người hiểu nghĩa sách chắc chắn
  40. Hoành từ: lời văn dồi dào, rộng rãi, tỏ ra có học lực cao sâu. Thi Hoành từ để chọn người văn hay, học rộng
  41. Kiến văn tiểu lục, soạn giả Lê Quý Đôn, phiên dịch và chú thích Phạm Trọng Điềm; Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 92
  42. Đại Việt sử ký toàn thư; Soạn giả Lê Văn Hưu, Phan Phu Tiên, Ngô Sỹ Liên,...Dịch giả Viện sử học Việt Nam; Nhà xuất bản Khoa học xã hội Hà Nội, 1993. Bản điện tử, trang 366
  43. Lịch triều hiến chương loại chí; tập 2; soạn giả Phan Huy Chú; Dịch giả Viện sử học Việt Nam; Nhà xuất bản Giáo dục; 2006; trang 13, 14
  44. 1 2 3 4 Lịch triều hiến chương loại chí; tập 2; soạn giả Phan Huy Chú; Dịch giả Viện sử học Việt Nam; Nhà xuất bản Giáo dục; 2006; trang 14
  45. 1 2 3 4 5 Kiến văn tiểu lục, soạn giả Lê Quý Đôn, phiên dịch và chú thích Phạm Trọng Điềm; Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 93
  46. Lịch triều hiến chương loại chí; tập 2; soạn giả Phan Huy Chú; Dịch giả Viện sử học Việt Nam; Nhà xuất bản Giáo dục; 2006; trang 15
  47. 1 2 3 Lịch triều hiến chương loại chí; tập 2; soạn giả Phan Huy Chú; Dịch giả Viện sử học Việt Nam; Nhà xuất bản Giáo dục; 2006; trang 16
  48. 1 2 3 4 5 Kiến văn tiểu lục, soạn giả Lê Quý Đôn, phiên dịch và chú thích Phạm Trọng Điềm; Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 94
  49. Đại Việt thông sử, Soạn giả Lê Quý Đôn, Dịch giả Ngô Thế Long, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 341
  50. Đại Việt thông sử, Soạn giả Lê Quý Đôn, Dịch giả Ngô Thế Long, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 342
  51. Đại Việt thông sử, Soạn giả Lê Quý Đôn, Dịch giả Ngô Thế Long, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 344
  52. Đại Việt thông sử, Soạn giả Lê Quý Đôn, Dịch giả Ngô Thế Long, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 347
  53. Đại Việt thông sử, Soạn giả Lê Quý Đôn, Dịch giả Ngô Thế Long, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 354
  54. Đại Việt thông sử, Soạn giả Lê Quý Đôn, Dịch giả Ngô Thế Long, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 359
  55. Bấy giờ nhà Mạc giữ miền Bắc
  56. Việt Nam Sử Lược - Trần Trọng Kim (Nhà xuất bản Văn Hoá Thông tin - 1999. Trang 339)
  57. Kiến văn tiểu lục, soạn giả Lê Quý Đôn, phiên dịch và chú thích Phạm Trọng Điềm; Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 95
  58. Kiến văn tiểu lục, soạn giả Lê Quý Đôn, phiên dịch và chú thích Phạm Trọng Điềm; Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 104
  59. 1 2 3 4 Việt Nam sử lược, soạn giả Trần Trọng Kim, Bộ giáo dục Trung tâm học liệu xuất bản, bản điện tử, trang 135
  60. Việt Nam sử lược, soạn giả Trần Trọng Kim, Bộ giáo dục Trung tâm học liệu xuất bản, bản điện tử, trang 136
  61. Việt Nam sử lược, soạn giả Trần Trọng Kim, Bộ giáo dục Trung tâm học liệu xuất bản, bản điện tử, trang 158
  62. 1 2 Việt Nam sử lược; soạn giả Trần Trọng Kim; Bộ giáo dục- Trung tâm học liệu xuất bản; bản điện tử, trang 173
  63. 1 2 3 4 Việt Nam sử lược; soạn giả Trần Trọng Kim; Bộ giáo dục- Trung tâm học liệu xuất bản; bản điện tử, trang 180
  64. Việt Nam văn hóa sử cương; soạn giả Đào Duy Anh, 1938; in tại Quan Hải tùng thư; trang 257
  65. Việt Nam văn hóa sử cương, Soạn giả Đào Duy Anh, 1938; in tại Quan Hải tùng thư tr 239
  66. Nho giáo, Trần Trọng Kim, 1930
  67. Việt Nam văn hóa sử cương
  68. niên hiệu Thiệu Bình
  69. 1 2 3 Kiến văn tiểu lục, soạn giả Lê Quý Đôn, phiên dịch và chú thích Phạm Trọng Điềm; Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 99
  70. 1 2 Kiến văn tiểu lục, soạn giả Lê Quý Đôn, phiên dịch và chú thích Phạm Trọng Điềm; Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 99, 100
  71. 1 2 Sự hình thành hai cấp thi và ba khoa thi chính quy về Nho học
  72. Kiến văn tiểu lục, soạn giả Lê Quý Đôn, phiên dịch và chú thích Phạm Trọng Điềm; Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 100
  73. 1 2 Hà Ngại. Tiếng tiêu đồng, hồi ký một vị quan triều Nguyễn. TP HCM: Nhà xuất bản Trẻ, 2014. Tr 46.
  74. Lê Thái Dũng, sách đã dẫn, tr 144
  75. Kiến văn tiểu lục, soạn giả Lê Quý Đôn, phiên dịch và chú thích Phạm Trọng Điềm; Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 101
  76. Việt Nam phong tục, Phan Kế Binh, Nhà xuất bản Nhã Nam, 2014, trang 199
  77. Kiến văn tiểu lục, soạn giả Lê Quý Đôn, phiên dịch và chú thích Phạm Trọng Điềm; Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang103
  78. Lê Thái Dũng, sách đã dẫn, tr 145-158
  79. Cao Xuân Dục, Quốc triều hương khoa lục]], Nhà xuất bản Lao động, 2011.
  80. Việt Nam phong tục, Phan Kế Bính, Nhà xuất bản Nhã Nam, 2014